1. Axit fomic là gì?
– Axit fomic là dạng hợp chất hữu cơ axit cacboxylic đơn giản nhất với công thức của nó là HCOOH hoặc CH2O2. Trong tự nhiên, chúng ta có thể tìm thấy axit fomic ở trong nọc độc của các loài ong và vòi đốt của côn trùng có cánh, chủ yếu là kiến.

– Một số tên gọi thay thế: axit metanoic, axit aminic, andehit fomic, axit formic, axit hydro cacboxylic, axit formylic,…
– Tên gọi của axit fomic bắt nguồn từ một từ latinh: con kiến – formica. Nó có thể tách ra dễ dàng từ việc chưng cất xác kiến.
Tính chất vật lý, hóa học của axit fomic
2. Tính chất vật lý
– Là chất lỏng không màu, có mùi, dễ bốc khói.
– Axit fomic hòa tan trong nước và các chất dung môi hữu cơ khác và tan ít trong các hydrocacbon.
– Trong các hydrocacbon và trong pha hơi, Axit fomic bao gồm các nhị trùng liên kết hydro hơn là các phân tử riêng rẽ còn trong pha khí, mối liên kết hydro này tạo ra một kết quả có độ lệch lớn so với định luật khí lý tưởng.
– Phân tử gam: 46,0254g/mol.
– Điểm nóng chảy: 8,4 độ C.
– Điểm sôi: 100,8 độ C.
3. Tính chất hóa học
3.1. Tính chất của axit
Axit fomic tuy là axit yếu nhưng lại mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và do hiệu ứng dồn mật độ electron trong nhóm –COOH nên nó mạnh hơn cả axit cacbonic H2CO3. Nó có đầy đủ tính chất của một axit, bao gồm:
– Dung dịch Axit fomic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt.
– Tác dụng với kim loại mạnh và tạo thành khí hydro theo phương trình phản ứng:
2NA + 2HCOOH → 2HCOONA + H2
– Tác dụng với oxit bazơ theo phương trình phản ứng
CUO + 2HCOOH → (HCOO)2CU + H2O
– Tác dụng với bazơ theo phương trình phản ứng
NAOH + HCOOH → HCOONA + H2O
– Tác dụng với muối của axit yếu theo phương trình phản ứng
NAHCO3 + HCOOH → HCOONA + CO2 + H2O
3.2. Tính chất của nhóm – COOH
– Phản ứng este hóa (được xúc tác nhờ axit sunfuric đặc và nhiệt độ)
HCOOH + CH3OH → HCOOCH3 + H2O
Đây là phản ứng này thuận nghịch.
– Tính andehit
Phản ứng tráng gương: Khi nhóm chức anđehit tác dụng với AgNO3 hoặc Ag2O trong môi trường amoniac sẽ tạo ra bạc.
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH3↑ + H2O
Phương thức hoạt động của axit fomic
Dựa vào những tính chất trên, ta có thể phân biệt được axit fomic và axit acetic bằng phản ứng tráng gương với thuốc thử AgNO3/NH3:
+ Axit fomic sẽ cho xuất hiện kết tủa bạc do có chứa nhóm aldehyd (-CHO).
+ Không có hiện tượng gì xảy ra thì là axit acetic (CH3COOH).
4. Axit fomic có những ứng dụng nào?
– Sử dụng trong công nghiệp dệt nhuộm, cao su, thuốc diệt côn trùng, tổng hợp hoá học…Đây là một axit hữu cơ hiệu quả và an toàn với môi trường.

– Là tác nhân trung hòa và điều chỉnh độ pH trong sản xuất dệt may.
– Là một axit để thuộc da.

– Kết hợp với hydrogen peroxide để làm tác nhân epoxy hóa dầu đậu.
– Là dung dịch khử cặn, chất diệt khuẩn trong vệ sinh, làm sạch nhà và sản xuất công nghiệp.
– Dùng làm chất điều chỉnh giá trị pH trong khử lưu huỳnh khí thải, đông máu mủ và nhiều ứng dụng khác.
– Giúp ủ chua thức ăn động vật và được lựa chọn là một giải pháp thay thế kháng sinh hiệu quả trong chăn nuôi.
– Cung cấp hydride trong nhiều quá trình hóa học khác nhau.
– Trong lĩnh vực dầu mỏ:
+ Axit formic giúp hòa tan canxi cacbonat.
+ Muối của axit formic là kali format được sử dụng trong các giếng khoan dầu, có tác dụng trong việc làm tan băng.
– Axit formic được dùng làm hoạt chất dược phẩm trong sản xuất thuốc.
5. Lưu ý, bảo quản khi sử dụng axit fomic
5.1. Lưu ý khi sử dụng
– Khi làm việc với axit formic cần mang quần áo bảo hộ, găng tay, kính mắt,…đầy đủ để tránh axit bắn vào người.
– Hóa chất này có thể gây nguy hiểm khi dùng ở nồng độ cao do tính ăn mòn của axit.
– Nếu chẳng may dính vào hay hít phải có thể gây ra các triệu chứng loét, buồn nôn, bỏng, mụn rộp tại vị trí dính. Trong trường hợp ảnh hưởng đến đường hô hấp, cần đưa bệnh nhân ra chỗ thoáng và liên hệ ngay với nhân viên y tế để có hướng xử trí thích hợp.
5.2. Bảo quản
– Lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
– Tránh để những nơi gần nguồn nhiệt và lửa nhằm ngăn chặn cháy nổ.